BlogVNFX

Vốn hóa thị trường là gì? Cách tính vốn hoá thị trường

Là một trong những khía cạnh vô cùng quan trọng nhà đầu tư cần phải xem xét trước khi đưa ra quyết định có nên đầu tư vào mã cổ phiếu của công ty này hay không? Giá trị vốn hoá thị trường là gì? Market capitalization là gì? Giá trị vốn hoá thị trường có ý nghĩa gì? Cùng khám phá toàn bộ những thông tin cần thiết nhất về thuật ngữ kinh tế này ngay trong bài viết sau nhé!

1.     Vốn hoá là gì?

Vốn hóa thị trường là gì? Cách tính vốn hoá thị trường

Vốn hóa là gì? Market cap là gì?

  • Vốn hóa (Capitalization) là tổng giá trị của toàn bộ doanh nghiệp được tính trong một khoảng thời gian nhất định, được sử dụng thường xuyên trong các báo cáo tài chính.

Tổng giá trị này sẽ bao gồm: tổng giá trị cổ phiếu, nợ dài hạn và lợi nhuận sau thuế được giữ lại.

  • Tỷ lệ vốn hóa (Capitalization rate) là tỷ lệ phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập ròng dự kiến trong vòng 1 năm và giá trị của tài sản.
  • Giá trị vốn hoá thị trường (Market Capitalization) được xác định bằng số tiền đủ để mua lại toàn bộ doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể. Nó chính là thước đo quy mô của một doanh nghiệp.

Ngoài ra, giá trị vốn hoá thị trường còn là thuật ngữ phản ánh giá cổ phiếu của một doanh nghiệp, thay đổi linh hoạt theo kỳ vọng của nhà đầu tư.

a.      Công thức tính giá trị vốn hoá thị trường

Để định giá doanh nghiệp hay định giá cổ phiếu, nhà đầu tư bắt buộc phải nằm lòng công thức tính giá trị vốn hoá thị trường của doanh nghiệp đó.

Công thức tiêu chuẩn cách tính giá trị vốn hoá thị trường được quy định như sau:

Giá trị vốn hoá thị trường = Giá trị của một cổ phiếu hiện hành x Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

Để hiểu rõ cách tính của công thức tính giá trị vốn hóa thị trường, cùng tham khảo một số ví dụ trực quan sau:

  • Ví dụ 1: Công ty A hiện có 60,000 cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường, giá trị của một cổ phiếu hiện hành được xác định là 10,000 VND/cổ phiếu. Vậy theo công thức, ta tính được giá trị vốn hoá của công ty A là = 60,000 x 10,000 = 600,000,000 VND.
  • Ví dụ 2: Alibaba có khoảng 10 tỷ cổ phiếu đang được lưu hành trên thị trường. Giá cổ phiếu BABA tại thời điểm ngày 1/3 là 90 USD. Vậy, giá trị vốn hoá thị trường của Alibaba lại thời điểm 1/3 sẽ = 10 tỷ x 90 = 900 tỷ USD.

2.     Ý nghĩa của vốn hoá thị trường

Giá trị của một doanh nghiệp được định giá thông qua vốn hoá, vậy đối với nhà đầu tư hay chính doanh nghiệp, vốn hoá thị trường thể hiện ý nghĩa gì?

Đối với nhà đầu tư:

  • Giúp nhà đầu tư đánh giá được mức độ rủi ro và lường trước được tính thanh khoản khi tham gia đầu tư cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Họ quan niệm rằng: Rủi ro đi kèm sẽ càng cao nếu như doanh nghiệp đó có chỉ số vốn hóa càng thấp và ngược lại.
  • Giúp nhà đầu tư xác định phần trăm rủi ro trong giao dịch, xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả và đa dạng hóa danh mục đầu tư dựa trên nguyên tắc “Không bao giờ để trứng vào cùng một giỏ”.
  • Giúp nhà đầu tư nhận định được tiền năng phát triển của cổ phiếu đó trong tương lai. Nếu các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có tiềm năng tăng trưởng giá cổ phiếu mạnh và nhanh chóng trong tương lai thì các doanh nghiệp có vốn hoá lớn lại tuân theo quỹ đạo tăng trưởng tốc độ chậm, đều, ổn định và nguồn lợi nhuận lâu dài.

Đối với công ty/doanh nghiệp:

  • Đánh giá quy mô, vị thế của doanh nghiệp/công ty trên bản đồ ngành của thị trường. Giá trị vốn hóa càng cao chứng tỏ sự hoạt động lâu năm, vị thế cao trên đường đua. Trong khi đó, các công ty mới thành lập lại thường có vốn hóa thấp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi các biến động từ thị trường.

Quan niệm sai lầm về vốn hoá thị trường

Mặc dù khá phổ biến trong lĩnh vực tài chính, kinh tế và đầu tư nhưng trên thực tế, vẫn tồn tại một số quan niệm sai lầm về vốn hoá thị trường:

  • Cổ phiếu có thể định giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thị trường, có nghĩa là giá trị thị trường chỉ xác định mức giá mà thị trường cầu sẵn sàng trả để sở hữu cổ phiếu đó. Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với sự xác định số tiền mà công ty phải bỏ ra để có được một giao dịch sáp nhập. Một trong số những phương pháp tốt hơn nhiều để đưa ra định giá của việc mua lại hoàn toàn một doanh nghiệp phải là giá trị doanh nghiệp.
  • Mặc dù giá trị vốn hoá là giá trị thị trường của lượng cổ phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp nhưng điều quan trọng phải hiểu rằng giá trị này không thực sự đo lường giá trị vốn chủ sở hữu của một công ty mà chỉ đơn giản, giá trị này phản ánh tổng giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp đó.

3.     Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn hoá thị trường

Vốn hóa thị trường là gì? Cách tính vốn hoá thị trường

Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến giá trị vốn hoá thị trường, kể cả tác động trực tiếp hay chỉ là gián tiếp. Nhìn chung, một số nhân số sau sẽ trực tiếp khiến chuỗi giá trị này bị biến đổi:

  • Giá trị cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường: Giá cổ phiếu tùy từng thời điểm sẽ biến động dựa trên các nhân tố như: phe mua, phe bán (cung và cầu), chính trị, nghị quyết kinh tế hay kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,…
  • Số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường: Theo công thức, số lượng đang lưu hành càng lớn, giá trị vốn hoá sẽ càng cao và ngược lại.
  • Thời điểm doanh nghiệp/công ty quyết định phát hành thêm hoặc thu mua lại các cổ phiếu đã phát hành trước đó: Khi doanh nghiệp thu mua lại cổ phiếu đã phát hành, số lượng cổ phiếu lưu hành giảm, giá trị vốn hoá giảm. Ngược lại, khi doanh nghiệp phát hành thêm, số lượng cổ phiếu tăng, giá trị vốn hóa cũng tăng theo.

Tuy nhiên, một điều quan trọng cần lưu ý chính là giá trị vốn thị trường sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng do tác động của việc chia tách cổ phiếu. Hiểu đơn giản, khi cổ phiếu bị chia tách thì số lượng cổ phiếu lưu hành sẽ tăng lên, giá thị trường cổ phiếu đó sẽ giảm theo 1 tỷ lệ tương ứng. Song, giá trị vốn hoá vẫn sẽ được giữ nguyên.

4.     Các danh mục vốn hoá thị trường và chiến lược đầu tư

Tuỳ thuộc vào mức giá trị vốn hoá, các công ty/doanh nghiệp niêm yết sẽ được phân loại vào các nhóm danh mục cụ thể khác nhau.

Việc phân loại nhóm này cực kỳ cần thiết và có ý nghĩa giúp cho nhà đầu tư linh động lựa chọn đúng loại cổ phiếu, xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp dựa trên mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của bản thân.

Theo đó, thị trường phân chia danh mục vốn hoá thị trường thành 4 nhóm sau:

 

Nhóm danh mục Giá trị vốn hoá thị trường
Micro – cap (Vốn hóa siêu nhỏ) Dưới 100 tỷ đồng
Small – cap (Vốn hoá nhỏ) Từ 100 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng
Mid – cap (Vốn hoá vừa) Từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 10.000 tỷ đồng
Large – cap (Vốn hoá lớn) Trên mức 10.000 tỷ đồng

 

a.     Micro – cap (Vốn hóa siêu nhỏ)

Những công ty/doanh nghiệp thuộc danh mục Micro – cap (Vốn hóa siêu nhỏ) là nhóm doanh nghiệp có mức vốn hoá nhỏ hơn 100 tỷ đồng.

  • Cổ phiếu của nhóm doanh nghiệp này rất rẻ, giá thị trường thường trên dưới 5,000 đồng/cổ phiếu – tương đương với một cốc trà đá nên thường được các nhà đầu tư gọi vui là “cổ phiếu trà đá”.
  • Cổ phiếu của những doanh nghiệp này đem lại tính rủi ro cao, tính thanh khoản thấp và thường số liệu báo cáo rất ít để đánh giá.
  • Những doanh nghiệp thuộc nhóm này thường có kết quả hoạt động kinh doanh thấp, hiệu suất giảm dần và đang có dấu hiệu tiến vào thời kỳ suy thoái.

b.    Small – cap (Vốn hoá nhỏ)

Những công ty/doanh nghiệp thuộc danh mục Small – cap (Vốn hoá nhỏ) là nhóm các doanh nghiệp có mức vốn hoá từ 100 tỷ đồng đến dưới 1,000 tỷ đồng.

  • Cổ phiếu có tính rủi ro cao nhưng mức vốn hoá không quá nhỏ, thường được gọi là cổ phiếu penny.
  • Cổ phiếu penny thường có cơ hội tăng giá mạnh dù đi kèm rủi ro lớn.
  • Tiềm năng phát triển mạnh, nhanh và hấp dẫn hơn nhờ tính sinh lời theo cấp số nhân.
  • Thường phù hợp với những nhà đầu tư ưa mạo hiểm, chịu được rủi ro cao nhưng chủ yếu là các hình thức đầu cơ lướt sóng chứ không phải đầu tư dài hạn.

c.     Mid – cap (Vốn hoá vừa)

Những công ty vốn hoá vừa là những công ty/doanh nghiệp nằm ở tầm trung, có trị giá từ 1,000 tỷ đồng đến dưới 10,000 tỷ đồng.

  • Cổ phiếu chiếm vị trí vừa phải trong chiến lược, mục tiêu quan tâm của các nhà đầu tư.
  • Cổ phiếu có rủi ro hơn so với các công ty danh mục vốn hoá lớn nhưng vẫn tương đối an toàn so với danh mục Micro – cap hay Small – cap.
  • Tính biến động mạnh mẽ hơn so với các cổ phiếu có lượng vốn lớn.
  • Giá trị khá tiềm năng do đang trên đà phát triển.

d.    Large – cap (Vốn hoá lớn)

Cuối cùng, những công ty có giá trị vốn từ trên 10,000 tỷ sẽ thuộc danh mục large – cap.

  • Cổ phiếu nhóm này thường được gọi là nhóm trụ hay Blue chip của thị trường chứng khoán.
  • Mức rủi ro thấp nhất, mức tăng trưởng theo thời gian ổn định mặc dù vẫn bị ảnh hưởng bởi các biến động nhỏ khi có các nhịp điều chỉnh của thị trường.
  • Đem đến cơ hội an toàn cho các nhà đầu tư dài hạn, xu hướng đầu tư giá trị.
  • Được đánh giá tốt cho hướng đầu tư dài hạn.
  • Các công ty có trị giá vốn lớn thường là những công ty lâu năm, nội tại tốt, đội ngũ quản lý uy tín, vị trí cao với xếp hạng tín nhiệm cao và lịch sử lợi nhuận dài lâu.
  • Phù hợp cho các nhà đầu tư lưu giữ trong danh mục trên 5 năm, không thích sự mạo hiểm.

Chiến lược đầu tư dựa vào giá trị vốn hoá thị trường.

Vì đặc điểm biến động của giá cổ phiếu theo thời gian nên khi xây dựng chiến lược, danh mục đầu tư dựa vào giá trị vốn hoá thị trường, nhà đầu tư nên cân nhắc một số lưu ý sau:

  • Đối tượng nhà đầu tư an toàn, ít rủi ro: nên lựa chọn chiến lược đầu tư giá trị, đầu tư dài hạn, chọn những mã cổ phiếu thuộc danh mục Large – cap (vốn hoá lớn) hoặc Midcap (vốn hoá vừa) để đầu tư. Lợi nhuận trong chiến lược đầu tư này sẽ đến từ việc chênh lệch giá và hoạt động chi trả cổ tức của công ty/doanh nghiệp.
  • Đối với những nhà đầu tư ưa mạo hiểm, mong muốn lợi nhuận cao tăng dần theo cấp số nhân: nên lựa chọn chiến lược đầu tư lướt sóng ngắn hạn, chọn những mã cổ phiếu thuộc danh mục Mid – cap (Vốn hoá vừa), Small – cap (Vốn hóa nhỏ) hoặc Micro – cap (Vốn hóa siêu nhỏ) để đầu tư. Mặc dù lợi nhuận sẽ có tiềm năng tăng mạnh nhưng nhà đầu tư cũng nên cân nhắc và xem xét kỹ các yếu tố như mục tiêu đầu tư, thời gian đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của bản thân trước khi đưa ra quyết định.
  • Dù đầu tư theo chiến thuật nào cũng phải nhớ đa dạng danh mục đầu tư cá nhân, lên kế hoạch phân bổ tài chính theo tỷ lệ phù hợp để tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu tốt nhất các rủi ro có thể xảy ra.
  • Trang bị kỹ lưỡng sự am hiểu các kiến thức về tài chính, điều này sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra những phân tích, phán đoán tài chính chính xác và hợp lý nhất về nhiều loại cổ phiếu khác nhau.

5.     Các công ty có vốn hoá lớn nhất Việt Nam và Mỹ

Vốn hoá thị trường là một trong những yếu tố tiên quyết các nhà đầu tư bắt buộc phải cân nhắc xem xét trước khi đưa ra quyết định đầu tư cổ phiếu vào một doanh nghiệp.

Thông thường, top những mã cổ phiếu Blue Chip thuộc danh mục Large – cap sẽ có vốn hoá lớn nhất.

a.     Top 10 công ty có vốn hoá lớn nhất Việt Nam

Theo cập nhật tính đến tháng 3/2023, dưới đây là xếp hạng top 10 công ty có giá trị vốn hoá thị trường chứng khoán lớn nhất Việt Nam hiện nay:

 

STT Công ty/Doanh nghiệp Lĩnh vực hoạt động Mã chứng khoán Giá trị vốn hoá thị trường (đơn vị: nghìn tỷ đồng)
1 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Dịch vụ tài chính ngân hàng VCB 319,444
2 Tập đoàn Vingroup Xây dựng và kinh doanh bất động sản VIC 220,445
3 Công ty Cổ phần Vinhomes Kinh doanh bất động sản VHM 214,670
4 Tổng Công ty Khí Việt Nam Phân phối khí đốt thiên nhiên GAS 210,917
5 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Dịch vụ tài chính và bảo hiểm BID 164,906
6 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Sản xuất thực phẩm VNM 159,672
7 Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan Sản xuất thực phẩm MSN 116,603
8 Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát Sản xuất các sản phẩm kim loại cơ bản HPG 108,155
9 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Dịch vụ tài chính và bảo hiểm TCB 88,634
10 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Dịch vụ tài chính và bảo hiểm VPB 71,160

 

b.    Top 10 công ty có vốn hoá lớn nhất Mỹ

Theo cập nhật tính đến tháng 3/2023, dưới đây là top 10 công ty có vốn hoá lớn nhất Mỹ

 

STT Công ty/Doanh nghiệp Lĩnh vực hoạt động Mã chứng khoán Giá trị vốn hoá thị trường (USD)
1 Apple Inc Thiết kế, phát triển và bán thiết bị điện tử tiêu dùng, phần mềm máy tính và các dịch vụ trực tuyến AAPL 2.229T
2 Tập đoàn Microsoft Phát triển, sản xuất, kinh doanh bản quyền phần mềm và hỗ trợ các sản phẩm dịch vụ liên quan đến máy tính MSFT 1.833T
3 Alphabet Inc (Google) Class C Phát triển hệ điều hành, công nghệ GOOG 1.158T
4 Amazon.com, Inc Điện toán đám mây, truyền phát kỹ thuật số, trí tuệ nhân tạo và thương mại điện tử AMZN 994.48B
5 Berkshire Hathaway Inc Bánh kẹo, bán lẻ, đường sắt, bách khoa toàn thư, nhà máy, nội thất, khí đốt,,,, BRK.A 672.603B
6 Tesla, Inc Thiết kế, sản xuất và phân phối sản phẩm ô tô điện và các linh kiện cho phương tiện chạy điện TSLA 641.585B
7 NVIDIA Corporation Sản xuất chip công nghệ NVDA 558.371B
8 Exxon Mobil Corporation Công nghiệp dầu khí XOM 456.678B
9 Visa Inc Thanh toán kỹ thuật số V 449,698B
10 Meta Platforms, Inc Thương mại điện tử. META 449,637B

6.     FAQ

Vốn hóa thị trường là gì? Cách tính vốn hoá thị trường

a.     Vốn hoá thị trường khác gì với vốn chủ sở hữu

 

Tiêu chí so sánh Giá trị vốn hoá thị trường Giá trị vốn chủ sở hữu
Căn cứ vốn hoá Xem xét quy mô và đánh giá được tiềm năng phát triển của công ty/doanh nghiệp Đánh giá, xác định được giá trị thực của một doanh nghiệp
Sự ổn định Giá trị cổ phiếu sẽ có sự điều chỉnh biến động tăng giảm theo một tỷ lệ nhất định theo thời gian Giá trị cổ phiếu không bị biến động theo thời gian
Sự phụ thuộc Phụ thuộc vào giá trị cổ phiếu mà công ty/doanh nghiệp đang phát hành trên thị trường chứng khoán

Phụ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường chứng khoán

Phụ thuộc vào các loại tài sản của doanh nghiệp

 

b.    Tại sao khi đầu tư lại phải biết vốn hoá thị trường?

Khi tham gia vào đầu tư, nhà đầu tư cần biết vốn hoá thị trường bởi những lý do sau:

  • Vốn hoá là giá trị giúp nhà đầu tư đánh giá tiềm năng, cơ hội tăng trưởng và phát triển của công ty hay giá cổ phiếu.
  • Vốn hoá càng cao, giá trị cổ phiếu càng lớn, điều này yêu cầu nhà đầu tư phải có ngân hàng tài chính phù hợp, làm căn cứ để lựa chọn chiến lược đầu tư, hình thức đầu tư và mã chứng khoán phù hợp.
  • Ngoài thông tin về vốn hoá, một số các thông tin khác về doanh nghiệp: Báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh,…đều phải được cân nhắc trước khi đưa ra quyết định có nên đầu tư mã cổ phiếu này hay không?
  • Biết được vốn hoá, nhà đầu tư sẽ dễ dàng so sánh giữa các doanh nghiệp để đưa ra quyết định mã cổ phiếu đầu tư. Nếu muốn đảm bảo an toàn, nhà đầu tư nên chọn những doanh nghiệp có vốn hoá lớn trên thị trường, cam kết an toàn cho hoạt động đầu tư.
  • Cẩn trọng với những doanh nghiệp Micro – cap (Vốn hóa nhỏ) hoặc Small – cap (vốn hóa nhỏ) bởi tình trạng đầu cơ, giá cổ phiếu ảo và vô cùng rủi ro.

Trên đây, bài viết đã tổng hợp toàn bộ những kiến thức quan trọng nhất về thuật ngữ Giá trị vốn hoá thị trường (Market Capitalization): định nghĩa giá trị vốn hoá là gì, thị giá vốn là gì?, công thức tính, ý nghĩa, các nhân tố ảnh hưởng, danh mục và chiến lược đầu tư theo vốn hoá hay một số câu hỏi có liên quan,…Hy vọng những chia sẻ trên giúp bạn xác định được tầm quan trọng của vốn hoá thị trường, ứng dụng và tạo lập chiến lược đầu kiếm lời tối ưu nhất.

Theo dõi chúng tôi qua fanpage: Blog VNFX

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *